Kĩ thuật chia địa chỉ IP – VLSM
Saturday, 27 December 2014
Bài 6: Kĩ thuật chia địa chỉ IP – VLSM
Đặt vấn đề: Trường Đại Học Kinh Tế Huế có 5 khoa và 1 khối Hành chính. Mỗi đơn vị có số lượng máy khác nhau. Yêu cầu đặt ra là hãy tiến hành phân phối địa chỉ IP phù hợp với số lượng máy của từng đơn vị.
1. Định nghĩa
VLSM (Variable Length Subnet Mask) là kĩ thuật chia địa chỉ IP, chia một mạng ban đầu thành các mạng con có kích thước không đồng nhất với nhau.
Từ định nghĩa trên có thể rút ra những kết luận sau:
· Số bit phần host của mỗi mạng không bằng nhau
· Subnet mask của các mạng con cũng khác nhau
2. Bài toán thuận
· Khoa Quản Trị Kinh Doanh có 14 máy
· Khoa Kinh Tế Chính Trị có 12 máy
· Khoa Kế Toán có 30 máy
· Khoa Kinh Tế Phát Triển có 60 máy
· Khối Hành Chính có 120 máy
Hãy phân phối địa chỉ IP cho từng mạng con của từng đơn vị nêu trên.
3. Phương pháp giải
Bước 1: Tìm subnet mask cho từng mạng con theo trình tự từ mạng to đến mạng nhỏ
Bước 2: Tìm địa chỉ mạng cho từng mạng con
Ví dụ:
Bước 1: Tìm subnet mask cho các đơn vị trong trường
1) 120 host à 27 = 128. Số ma thuật M = 2y = 27 = 128. Như vậy có 7 bit dành cho host. Suy ra có 32 – 7 = 25bit dành cho địa chỉ mạng. Địa chỉ IP của mạng này có dạng IP/25.
2) 60 host à 26 = 64 = Magic number. Suy ra có 6 bit dành cho host, 32 – 6 = 26 bit dành cho địa chỉ mạng. Địa chỉ IP mạng này có dạng IP/26
3) 30 host à 25 = 32 = M. IP/27
4) 14 host à 24 = 16 = M. IP/28
5) 12 host à 24 = 16 = M. IP/28
Bước 2: Tìm địa chỉ mạng cho từng mạng con của mỗi đơn vị.
Địa chỉ mạng hiện tại = Địa chỉ mạng trước + M của mạng trước
1) Khối hành chính: 192.168.1.0/25
2) Khoa Kinh Tế Phát Triển: 192.168.1.128/26 ( = địa chỉ mạng 1 + M của mạng 1)
3) Khoa Kế Toán: 192.168.1.192/27
4) Khoa Quản Trị Kinh Doanh: 192.168.1.224/28
5) Khoa Kinh Tế Chính Trị: 192.168.1.240/28
Bài tập: Cho địa chỉ IP sau 172.16.0.0/16. Hãy chia địa chỉ mạng cho mạng con như sau:
· Mạng 1 có 4000 máy
· Mạng 2 có 2000 máy
· Mạng 3 có 600 máy
· Mạng 4 có 200 máy
· Mạng 5 có 40 máy
· Mạng 6 có 30 máy
· Mạng 7 có 2 máy
Bài giải:
1) 4000 à 212 à có 20 bit (= 32 – 12) dành cho địa chỉ mạng. à IP/20. 212 = 2428 à M = 24 = 16.
|
1) 172.16.0.0/20
|
2) 2000 à 211 à có 21 bit (= 32 – 11) dành cho địa chỉ mạng. à IP/21. 211 = 2328 à M = 23 = 8.
|
2) 172.16.16.0/21 (Lưu ý công thức NetAddi = NetAddi-1 + Mi-1, vị trí cộng số M vào là octet đầu tiên còn không gian bit cho địa chỉ host của mạng con (i – 1))
|
3) 600 à 210 à có 22 bit (= 32 – 10) dành cho địa chỉ mạng. 210 = 2228 à M = 22 = 4.
|
3) 172.16.24.0/22
|
4) 200 à 28 à có 24 bit (= 32 – 8) dành cho địa chỉ mạng. 28 = 1.28 à M = 1
|
4) 172.16.28.0/24
|
5) 40 à 26 à có 26 bit (= 32 – 6) dành cho địa chỉ mạng. 26 = 64 = M.
|
5) 172.16.29.0/26
|
6) 30 à 25 à 27 bit dành cho địa chỉ mạng. M = 25 = 32.
|
6) 172.16.29.64/27
|
7) 2 à22 à 30 bit dành cho địa chỉ mạng. M = 4
|
7) 172.16.29.96/30
|
Dải địa chỉ IP cấp cho các mạng như sau
Mạng
|
Network address
|
Broadcast address
|
IP range
|
1
|
172.16.0.0/20
|
172.16.15.255/20
|
172.16.0.1/20 – 172.16.15.254/20
|
2
|
172.16.16.0/21
|
172.16.23.255/21
|
172.16.16.1/21 – 172.16.23.254/21
|
3
|
172.16.24.0/22
|
172.16.27.255/22
|
172.16.24.1/22 – 172.16.27.254/22
|
4
|
172.16.28.0/24
|
172.16.28.255/24
|
172.12.28.1/24 – 172.16.28.254/24
|
5
|
172.16.29.0/26
|
172.16.29.63/26
|
172.16.29.1/26 – 172.16.29.62/26
|
6
|
172.16.29.64/27
|
172.16.29.95/27
|
172.16.29.65/27 – 172.16.29.94/27
|
7
|
172.16.29.96/30
|
172.16.29.99/30
|
172.16.29.97/30 – 172.16.29.98/30
|
0 Nhận xét